bài 6 hỗn số tiếp theo
Tàu khu trục Max Schultz trong một chuyến làm nhiệm vụ. Ảnh: War History. Hải quân Đức huy động 6 tàu khu trục, gồm Friedrich Eckoldt, Leberecht Maass, Richard Beitzen, Max Schultz, Theodor Riedel và Erich Koellner tham gia chiến dịch, tin rằng chúng dễ dàng bắt giữ các tàu cá và tàu buôn, buộc hải quân Anh điều thêm lực lượng
Tân hình thức và hiệu ứng cánh bướm RA ĐI TỪ DẠO Một trong những câu nói nổi tiếng của Einstein được lập đi lập lại nhiều lần: "Thượng đế
Giải Bài 6 : Hỗn số (tiếp theo) phần hoạt động thực hành trang 18, 19 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu. C. Hoạt động ứng dụng - Bài 6 : Hỗn số (tiếp theo) Giải Bài 6 : Hỗn số (tiếp theo) phần hoạt động ứng dụng trang 19, 20 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải
👉 Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) 👉 Phân số thập phân; 👉 Luyện tập trang 9 SGK Toán 5; 👉 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số; 👉 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số; 👉 Hỗn số; 👉 Hỗn số (tiếp theo) 👉 Luyện tập trang 14 SGK Toán 5
Nhắc lại cách chuyển từ hỗn số thành phân số. *Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. *Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. THỰC HÀNH. Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu): 1. 3. 2.
Giải bài 6: Hỗn số (tiếp theo) - Sách VNEN toán 5 tập 1 trang 17. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
esaneral1987. Câu 1Chơi trò chơi “ghép thẻ” Chuẩn bị các thẻ hình vẽ và các thẻ ghi hỗn số tương ứng, chẳng hạn a Ghép thẻ hình vẽ và thẻ hỗn số tương ứng. b Nói cho bạn nghe cách ghép thẻ của em. Phương pháp Quan sát hình vẽ để tìm hỗn số tương ứng với mỗi hình. Cách giải a b Để tìm hỗn số tương ứng với mỗi hình ta quan sát hình vẽ, số hình tròn được tô màu toàn bộ chính là phần nguyên của hỗn số, phần phân số của hỗn số có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau của một hình 2a Thực hiện lần lượt các hoạt động sau • Quan sát hình vẽ • Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên. • Tính và nêu nhận xét \2\dfrac{3}{4} = 2 + \dfrac{3}{4} = ...\ b Đọc kĩ nội dung sau và giải thích cho bạn nghe \2\dfrac{3}{4} = 2 + \dfrac{3}{4} = \dfrac{{2 \times 4}}{4} + \dfrac{3}{4} \ \= \dfrac{{2 \times 4 + 3}}{4} = \dfrac{{11}}{4}\ Ta viết gọn là \2\dfrac{3}{4} = \dfrac{{2 \times 4 + 3}}{4} = \dfrac{{11}}{4}\. Nhận xét Có thể viết hỗn số thành một phân số có • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Ví dụ \3\dfrac{1}{2} = \dfrac{{3 \times 2 + 1}}{2} = \dfrac{{7}}{2}\. Phương pháp Quan sát hình vẽ rồi viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ đã cho. Cách giải a Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là \2\dfrac{3}{4}\. • Tính \2\dfrac{3}{4} = 2 + \dfrac{3}{4} = \dfrac{2}{1} + \dfrac{3}{4} \\= \dfrac{8}{4} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{{11}}{4}\ b Em đọc kĩ nội dung và giải thích cho bạn 3Chuyển các hỗn số sau thành phân số và giải thích cho bạn nghe cách làm của em a \1\dfrac{2}{5}\; b \2\dfrac{1}{4}\. Phương pháp Có thể viết hỗn số thành một phân số có • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Cách giải \a\;1\dfrac{2}{5} = \dfrac{{1 \times 5 + 2}}{5} = \dfrac{7}{5}\ \b\;2\dfrac{1}{4} = \dfrac{{2 \times 4 + 1}}{4} = \dfrac{9}{4}\
Giải Toán lớp 5 tập 1Toán lớp 5 trang 13, 14 Hỗn số tiếp theo bao gồm đáp án chi tiết tương ứng với từng câu hỏi. Các đáp án và hướng dẫn giải bám sát chương trình SGK Toán lớp 5 bài Hỗn số cho các em học sinh tham khảo, luyện giải Toán 5, củng cố kỹ năng giải Toán về phân số.>> Bài trước Toán lớp 5 trang 12, 13 Hỗn Toán lớp 5 trang 13 bài 1Chuyển các hỗn số sau thành phân sốHướng dẫnCách chuyển hỗn số thành phân số- Tử số của phân số mới bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân ánGiải Toán lớp 5 trang 14 bài 2Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính theo mẫuMẫuHướng dẫnChuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ phân số như thông ánb Ta cóc Ta cóGiải Toán lớp 5 trang 14 bài 3Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính theo mẫuMẫu Hướng dẫnChuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép nhân, phép chia phân số như thông án>> Bài tiếp theo Toán lớp 5 trang 14 Luyện tậpTrắc nghiệm Hỗn số tiếp theoBài tập Hỗn số lớp 5Giải Vở luyện tập Toán lớp 5 tập 1 Hỗn sốGiải Vở luyện tập Toán lớp 5 tập 1 Hỗn số tiếp theoGiải vở bài tập Toán 5 bài 9 Hỗn sốGiải vở bài tập Toán 5 bài 10 Hỗn số tiếp theoGiải vở bài tập Toán 5 bài 11 Luyện tập hỗn sốGiải Toán lớp 5 VNEN Hỗn sốGiải Toán lớp 5 VNEN Hỗn số tiếp theoGiải bài tập trang 15, 16 SGK Toán 5 Luyện tập chung 2 tiết 13Giải bài 1, 2, 3 trang 10 SGK Toán 5 Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân sốGiải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK Toán 5 Luyện tập phân số thập phânToán lớp 5 trang 13, 14 Hỗn số tiếp theo - Sách Toán lớp 5 trang 13, 14 có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán về phân số, hỗn số, đọc viết hỗn số, chuyển các hỗn số thành phân số, hệ thống lại các kiến thức Giải Toán 5 chương 1 Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đo đơn vị diện tích. Các tài liệu này các em tham khảo mà không cần sách ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Đồng thời, liên tục cập nhật Lời giải các môn học SGK cũng như VBT đầy đủ, chi tiết, chính xác nhất.
[ Bài tập HỖN SỐ. Sau đây là các bài tập TOÁN về HỖN SỐ dành cho học sinh lớp 6. Trước khi làm bài tập, nên xem lại lý thuyết trong các bài liên quan Các dạng bài tập thường gặp 🤔 Cách viết phân số thành hỗn số 🤔 Cách viết hỗn số thành phân số Dạng 1 Đổi phân số thành hỗn số và ngược lại Bài tập Viết các phân số sau ra dạng hỗn số $$\frac{11}{2}; \frac{26}{4}; \frac{17}{3}; \frac{23}{5}$$ Bài tập Viết các hỗn số sau thành phân số $$7\frac{1}{5}; 9\frac{2}{3}; 1\frac{1}{2022}$$ Bài tập Dùng hỗn số để viết các thời gian sau theo đơn vị giờ a 5 giờ 13 phút; b 2 giờ 15 phút; c 130 phút. Bài tập Dùng hỗn số để viết các độ dài sau theo đơn vị km a 3 100 m; b 21 005 m. Bài tập So sánh từng cặp số sau a $\Large \frac{18}{5}$ và $3$$\Large \frac{2}{5}$; b $3$$\Large \frac{1}{3}$ và $1$$\Large \frac{3}{5}$. Dạng 2 Cộng – trừ – nhân – chia các hỗn số Bài tập Thực hiện phép tính $$\mathbf{a}\; 1\frac{3}{4} + 3\frac{5}{9}$$ $$\mathbf{b}\; 3\frac{5}{6} – 1\frac{9}{10}$$ $$\mathbf{c}\; 5\frac{1}{2} \cdot 3\frac{3}{4}$$ $$\mathbf{d}\; 6\frac{1}{2} 1\frac{1}{12}$$ Bài tập Tính giá trị các biểu thức sau $$A = 8\frac{2}{7} – \left3\frac{4}{9} + 4\frac{2}{7}\right$$ $$B = 1\frac{3}{4} \left2\frac{7}{8} + \frac{-1}{4}\right – 2\frac{1}{2}$$ Bài tập So sánh $$\mathbf{a}\; 2\frac{1}{6} \cdot 7\frac{1}{5} \;và\; \frac{23}{2} – \frac{-13}{3}$$ $$\mathbf{b}\; \frac{-3}{5} \frac{4}{-19}\; và\; 2\frac{9}{10} + \frac{-1}{5}$$ Bài tập Tìm $x$, biết $$\mathbf{a}\; 1\frac{1}{2} + \frac{2}{3}x = \frac{-7}{4}$$ $$\mathbf{b}\; 2x – \frac{2}{5} = 4\frac{9}{10} \cdot \frac{2}{7}$$ Dạng 1 Bài tập Viết các phân số ra dạng hỗn số + Ta có 11 2 = 5 dư 1. Do đó $$\frac{11}{2} = 5\frac{1}{2}$$ + Ta có 26 4 = 6 dư 2. Do đó $$\frac{26}{4} = 6\frac{2}{4}$$ + Ta có 17 3 = 5 dư 2. Do đó $$\frac{17}{3} = 5\frac{2}{3}$$ + Ta có 23 5 = 4 dư 3. Do đó $$\frac{23}{5} = 4\frac{3}{5}$$ Bài tập Viết các hỗn số thành phân số $$7\frac{1}{5} = \frac{7 \cdot 5 + 1}{5} = \frac{36}{5}$$ $$9\frac{2}{3} = \frac{9 \cdot 3 + 2}{3} = \frac{29}{3}$$ $$1\frac{1}{2022} = \frac{1 \cdot 2022 + 1}{2022} = \frac{2023}{2022}$$ Bài tập Dùng hỗn số để viết các thời gian theo đơn vị giờ a 5 giờ 13 phút = $\left5 + \frac{13}{60}\right$ giờ = $5\frac{13}{60}$ giờ. b 2 giờ 15 phút = $2\frac{15}{60}$ giờ = $2\frac{1}{4}$ giờ. c 130 phút = $\Large \frac{130}{60}$ giờ = $\Large \frac{13}{6}$ giờ = $2\frac{1}{6}$ giờ. Bài tập Dùng hỗn số để viết các độ dài theo đơn vị km a 3 100 m = $\Large \frac{3100}{1000}$ km = $\Large \frac{31}{10}$ km = $3\frac{1}{10}$ km. Ta cũng được quyền viết 3100 m = $3\frac{100}{1000}$ km. b 21 005 m = $\Large \frac{21005}{1000}$ km = $21\frac{5}{1000}$ km. Bài tập So sánh a $\Large \frac{18}{5}$ và $3$$\Large \frac{2}{5}$ Ta có $$3\frac{2}{5} = \frac{3 \cdot 5 + 2}{5} = \frac{17}{5}$$ Vì $\Large \frac{18}{5}$ > $\Large \frac{17}{5}$ nên $$\frac{18}{5} > 3\frac{2}{5}$$ b $3$$\Large \frac{1}{3}$ và $1$$\Large \frac{3}{5}$ Ta có $$3\frac{1}{3} = \frac{3\cdot 3 + 1}{3} = \frac{10}{3}$$ $$\;\;\;\;= \frac{50}{15}$$ $$1\frac{3}{5} = \frac{1 \cdot 5 + 3}{5} = \frac{8}{5}$$ $$\;\;\;\;= \frac{24}{15}$$ Vì $\Large \frac{50}{15}$ > $\Large \frac{24}{15}$ nên $$3\frac{1}{3} > 1\frac{3}{5}$$ Dạng 2 Bài tập Thực hiện phép tính $$\mathbf{a}\; 1\frac{3}{4} + 3\frac{5}{9}$$ $$= \frac{1 \cdot 4 + 3}{4} + \frac{3 \cdot 9 + 5}{9}$$ $$= \frac{7}{4} + \frac{32}{9}$$ $$= \frac{63}{36} + \frac{128}{36}$$ $$= \frac{191}{36}$$ $$\mathbf{b}\; 3\frac{5}{6} – 1\frac{9}{10}$$ $$= \frac{3 \cdot 6 + 5}{6} – \frac{1 \cdot 10 + 9}{10}$$ $$= \frac{23}{6} – \frac{19}{10}$$ $$= \frac{115}{30} – \frac{57}{30}$$ $$= \frac{58}{30} = \frac{29}{15}$$ $$\mathbf{c}\; 5\frac{1}{2} \cdot 3\frac{3}{4}$$ $$= \frac{5\cdot 2 + 1}{2} \cdot \frac{3 \cdot 4 + 3}{4}$$ $$= \frac{11}{2} \cdot \frac{15}{4}$$ $$= \frac{165}{8}$$ $$\mathbf{d}\; 6\frac{1}{2} 1\frac{1}{12}$$ $$= \frac{6\cdot 2 + 1}{2} \frac{1 \cdot 12 + 1}{12}$$ $$= \frac{13}{2} \frac{13}{12}$$ $$= \frac{13}{2} \cdot \frac{12}{13}$$ $$= 6$$ Bài tập Tính giá trị các biểu thức $$A = 8\frac{2}{7} – \left3\frac{4}{9} + 4\frac{2}{7}\right$$ $$= \frac{8 \cdot 7 + 2}{7} – \left\frac{3 \cdot 9 + 4}{9} + \frac{4 \cdot 7 + 2}{7}\right$$ $$= \frac{58}{7} – \left\frac{31}{9} + \frac{30}{7}\right$$ $$= \frac{58}{7} – \left\frac{217}{63} + \frac{270}{63}\right$$ $$= \frac{58}{7} – \frac{487}{63}$$ $$= \frac{522}{63} – \frac{487}{63}$$ $$=\frac{35}{63} = \frac{5}{9}$$ $$B = 1\frac{3}{4} \left2\frac{7}{8} + \frac{-1}{4}\right – 2\frac{1}{2}$$ $$= \frac{1 \cdot 4 +3}{4} \left\frac{2 \cdot 8 + 7}{8} + \frac{-1}{4}\right – \frac{2 \cdot 2 + 1}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \left\frac{23}{8} + \frac{-1}{4}\right – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \left\frac{23}{8} + \frac{-2}{8}\right – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \frac{21}{8} – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \cdot \frac{8}{21} – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{2}{3} – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{4}{6} – \frac{15}{6}$$ $$= \frac{-11}{6}$$ Bài tập So sánh $$\mathbf{a}\; 2\frac{1}{6} \cdot 7\frac{1}{5} \;và\; \frac{23}{2} – \frac{-13}{3}$$ Ta có $$2\frac{1}{6}\cdot 7\frac{1}{5} = \frac{13}{6} \cdot \frac{36}{5} = \frac{78}{5} = \frac{468}{30}$$ $$\frac{23}{2} – \frac{-13}{3} = \frac{69}{6}-\frac{-26}{6} = \frac{95}{6} = \frac{475}{30}$$ Vì $\Large \frac{468}{30}$ $\Large \frac{54}{20}$ nên ta có $$\frac{-3}{5} \frac{4}{-19} > 2\frac{9}{10} + \frac{-1}{5}$$ Bài tập $$\mathbf{a}\; 1\frac{1}{2} + \frac{2}{3}x = \frac{-7}{4}$$ Suy ra $$\frac{2}{3} x = \frac{-7}{4} – 1\frac{1}{2} = \frac{-7}{4} – \frac{3}{2}$$ $$\;\;\;\;= \frac{-7}{4} – \frac{6}{4} = \frac{-13}{4}$$ Suy ra $$x = \frac{2}{3} \frac{-13}{4}$$ $$\;\;\;\;= \frac{2}{3} \cdot \frac{-4}{13} = \frac{-8}{39}$$ $$\mathbf{b}\; 2x – \frac{2}{5} = 4\frac{9}{10} \cdot \frac{2}{7}$$ Suy ra $$2x = 4\frac{9}{10} \cdot \frac{2}{7} + \frac{2}{5}$$ $$= \frac{49}{10} \cdot \frac{2}{7} + \frac{2}{5} = \frac{7}{5} + \frac{2}{5} = \frac{9}{5}$$ Do đó $$x = \frac{9}{5} 2 = \frac{9}{5} \cdot \frac{1}{2} = \frac{9}{10}$$
Nội dung hướng dẫn giải Bài 6 Hỗn số tiếp theo được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Toán lớp 5 chương trình mới VNEN. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học tốt môn Toán lớp 5. Hoạt động cơ bản - Hỗn số tiếp theo Toán VNEN lớp 5 Câu 1 Trang 16 Toán 5 VNEN Tập 1 Chơi trò chơi “ghép thẻ” Lời giải chi tiết Câu 2 Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 Thực hiện lần lượt các hoạt động Quan sát hình vẽ SGK Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là Tính Câu 3 Trang 18 Toán 5 VNEN Tập 1 Chuyển các hỗn số sau thành phân số và giải thích cho bạn nghe cách làm của em Trả lời Cách làm Ta tình phân số bằng cáchTử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số phần phân số. Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Hoạt động thực hành - Hỗn số tiếp theo Toán lớp 5 VNEN Câu 1 Trang 18 Toán 5 VNEN Tập 1 Chuyển các hỗn số sau thành phân số Lời giải chi tiết Câu 2 Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 Chuyển các hỗn số sau thành phân số thập phân Lời giải chi tiết Câu 3 Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tình theo mẫu Lời giải chi tiết Câu 4 Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 So sánh các hỗn số Lời giải chi tiết Câu 5 Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 Đúng ghi Đ, sai ghi S Lời giải chi tiết Hoạt động ứng dụng - Hỗn số tiếp theo Toán 5 VNEN Câu 1.Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 Viết các hỗn số và phân số tương ứng trong các tình huống sau a. Có 2 quả dưa và một nửa quả dưa b. Có 3 chai sữa và chai sữa c. Có 1 cái bánh và cái bánh Lời giải chi tiết a. Có 2 quả dưa và một nửa quả dưa ⇒ b. Có 3 chai sữa và chai sữa ⇒ c. Có 1 cái bánh và cái bánh ⇒ Câu 2 Trang 20 Toán 5 VNEN Tập 1 Em đọc mỗi hỗn số trên cho người lớn nghe và chỉ ra phần nguyên, phần phân số trong mỗi hỗn số đó Lời giải chi tiết ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 5 VNEN Bài 6 Hỗn số tiếp theo file PDF hoàn toàn miễn phí.
bài 6 hỗn số tiếp theo